Chứng khoán Phát Lộc thân gửi các nhà đầu tư thông tin về phí giao dịch chứng khoán tại Vpbank Securities
Mục lục
Biểu phí giao dịch chứng khoán cơ sở
Hình thức tài khoản | Giá trị giao dịch/ngày | Phí giao dịch |
---|---|---|
Không lựa chọn nhân viên chăm sóc | Tất cả | 0,1% |
Dịch vụ giao dịch chuyên nghiệp | Tất cả | Thỏa thuận tối đa 0,25% |
Có nhân viên chăm sóc | Dưới 2 tỷ đồng | 0,15% |
Có nhân viên chăm sóc | Từ 2 tỷ đồng trở lên | 0,1% |
Phí giao dịch đã bao gồm phí trả sở
Các chính sách miễn phí được áp dụng không bao gồm phí trả Sở
Biểu phí cho vay ký quỹ margin tại Vpbank Securities
Silver | Gold | Platinum | Diamond | |
---|---|---|---|---|
Số ngày tính lãi | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày | 365 ngày |
Thời hạn khoản vay (ngày) | 90 | 90 | 90 | 90 |
Lãi suất (%/năm) | 14% | 13% | 12% | 11% |
Tự động trả nợ trước hạn | Có | Có | Có | Có |
Tỷ lệ cảnh báo: 85%
Tỷ lệ duy trì: 80%
Tỷ lệ xử lý: 75%
Biểu phí Ứng trước tiền bán chứng khoán
Tiểu khoản áp dụng | Phân loại Khách hàng được áp dụng | Phí ứng trước tiền bán | Phí tối thiểu | Ngày tính lãi/năm |
---|---|---|---|---|
Tiểu khoản thưởng | Tất cả | 13% | Không áp dụng | 365 |
Đối với tiểu khoản thường: lãi suất UTTB như bảng trên, áp dụng cho cả hai hình thức UTTB tự động và UTTB thủ công.
Đối với tiểu khoản ký quỹ: lãi suất UTTB áp dụng là lãi suất trong thời hạn khoản vay tương ứng với từng hạng khách hàng được quy định theo từng thời kỳ.
Biểu phí Dịch vụ khác
STT | Dịch vụ | Loại phí | Mức phí |
---|---|---|---|
1 | Lưu ký chứng khoán | Cổ phiếu, Chứng chỉ quỹ, Chứng quyền (CW) | 0,3 đồng/ Cổ phiếu, CCQ, CW/tháng |
TPDN, Công cụ nợ theo quy định tại Luật quản lý công nợ | 0,2 đồng/ TPDN, Công cụ nợ (tối đa 2,000,000đ /tháng/mã | ||
2 | Chuyển khoản chứng khoán | Chuyển khoản chứng khoán từ VPBanks sang CTCK khác (bao gồm cả chuyển khoản tất toán tài khoàn) | 0,5 đồng /1 chứng khoán/ 1 lần chuyển khoản/ 1 mã chứng khoán Tối thiểu 50 đồng/1 lần chuyển khoản/ 1 mã chứng khoán Tối đa không quá 500,000đồng/1 lần chuyển khoản/ 1 mã chứng khoán |
Chuyển khoản chứng khoán để thực hiện thanh toán | 0,5 đồng /1 chứng khoán/ 1 lần chuyển khoản/ 1 mã chứng khoán Tối đa không quá 500,000đồng/1 lần chuyển khoản/ 1 mã chứng khoán | ||
3 | Chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK | Cổ đông sáng lập đang trong thời gian hạn chế chuyển nhượng theo quy định của pháp luật | 0,2% GTGD |
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán do chia tách, sáp nhập, hợp nhất, góp vốn bằng cổ phiếu thành lập, bổ sung vốn điều lệ của doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật chứng khoán, Luật Dân sự | 0,1% GTGD | ||
Biểu, tặng, cho, thừa kế chứng khoán | 0,2% GTGD đối với cổ phiếu, CCQ, CW 0,05% GTGD đối với TPDN, công cụ nợ theo quy định của Luật Quản lý nợ công | ||
Chuyển quyền sở hữu do thực hiện quyền mua công khai | 0,1% GTGD | ||
Chuyển quyền sở hữu do bán vốn nhà nước, vốn doanh nghiệp nhà nước tại các tổ chức niêm yết/ đăng ký giao dịch | 0,1% GTGD đối với cổ phiếu, CCQ 0,01% GTGD đối với TPDN, công cụ nợ theo quy định Luật Quản lý nợ công | ||
Chuyển quyền sở hữu chứng khoán trong giao dịch hoán đổi CCQ ETF, thực hiện CW | 0,1% giá trị chứng khoán cơ cấu hoán đổi theo mệnh giá quỹ ETF, giá trị chứng khoán cơ sở chuyển quyền sở hữu theo mệnh giá do thực hiện CW | ||
4 | Phong tỏa chứng khoán tại VPBanks (không phong tỏa lên VSD) | Phong tỏa chứng khoán theo yêu cầu của nhà đầu tư | 0,5 đồng /1 chứng khoán Tối đa 2,000,000đ |
5 | Phí phong tỏa và có yêu cầu quản lý tài sản đảm bảo của NĐT | Thủ tục quản lý tài sản đảm bảo | 0,1%/giá trị định giá Tối đa 10,000,000đ |
6 | Phí phong tỏa cầm cố | Thủ tục phong tỏa lên VSD | 0,15% giá trị theo mệnh giá chứng khoán phong tỏa đối với cổ phiếu, CCQ, CW tối đa 12 triệu đồng/mã chứng khoán 0.015% giá trị chứng khoán phong tỏa đối với TPDN, công cụ nợ theo quy định tại Luật Quản lý nợ công, tối đa 12 triệu đồng/ mã chứng khoán |
7 | Phí rút chứng khoán | Rút theo yêu cầu của NĐT | 100.000đ/bộ hồ sơ |
8 | Phí đóng tài khoản | Thực hiện theo yêu cầu của NĐT | 100.000đ/bộ hồ sơ |
9 | Xác nhận số dư tài khoản | 1 bản xác nhận | 50.000đ/bản |
Từ 2 bản trở lên | 10.000đ/bản sao | ||
10 | Xác nhận NĐT chứng khoán chuyên nghiệp | KH có tài khoản và số dư tại VPBanks | Miễn phí |
Phí giao dịch chứng khoán (hay phí môi giới chứng khoán) là khoản phí mà nhà đầu tư trả cho công ty chứng khoán khi giao dịch mua, bán chứng khoán thành công (lệnh được khớp) qua công ty đó.
Thông thường, các giao dịch có giá trị càng lớn hoặc các khách hàng thân thiết, khách hàng quan trọng… sẽ có phí giao dịch sẽ càng thấp
Ngoài ra, khi giao dịch chứng khoán, nhà đầu tư còn phải chịu thêm các loại phí khác như phí mở tài khoản, phí sử dụng ứng dụng, phí lưu ký chứng khoán, phí ứng trước tiền bán chứng khoán, phí giao dịch ngoài sàn, phí dịch vụ SMS thông báo biến động số dư…
Thông tư 128 của Bộ Tài chính có hiệu lực từ tháng 2/2019 quy định, các công ty chứng khoán không được phép thu phí giao dịch quá 0,5% giá trị/giao dịch và không quy định mức tối thiểu.
Thực tế, mức phí này đang dao động trong khoảng 0,1% đến 0,35%. Các công ty chứng khoán lâu đời thường có mức phí cao hơn các công ty mới hoạt động vì đã có tệp khách ổn định nên không cần hạ phí để thu hút khách mới.
Ví dụ, khách hàng mua 1.000 cổ phiếu HPG của Công ty cổ phần Tập đoàn Hòa Phát qua công ty chứng khoán Vpbank Securities với giá khớp lệnh 20.000 đồng/cổ phiếu. Vậy tổng giá trị mua của giao dịch trên là 20 triệu. Với mức phí 0,1% của công ty Vpbank Securities, khách hàng này cần trả thêm 20.000 đồng phí giao dịch. Tổng cộng, người này cần chi 20.020.000 đồng để mua thành công 1.000 cổ phiếu MWG.
Đa phần các công ty thường có mức phí giao dịch cố định cho loại hình giao dịch trực tuyến. Với giao dịch qua kênh khác, mức phí được chia ra nhiều mức tùy thuộc vào giá trị giao dịch của khách hàng.
Khi mở tài khoản chứng khoán, ngoài phí giao dịch, nhà đầu tư cần cân nhắc nhiều yếu tố, trong đó có chất lượng tư vấn của công ty, broker chứng khoán. Không thể khẳng định các công ty miễn phí giao dịch, giảm nhiều loại phí sẽ có chất lượng tư vấn thấp. Ngược lại, các công ty thu phí cao chưa hẳn là sự lựa chọn an toàn cho nhà đầu tư.
Những nhà đầu tư đã có kiến thức nhất định, có tần suất giao dịch cao, nếu phí giao dịch thấp có thể là một ưu tiên. Nhưng với những nhà đầu tư F0 lần đầu tham gia thị trường, chất lượng tư vấn và sự hỗ trợ của broker công ty chứng khoán là yếu tố đáng quan tâm hàng đầu
Như vậy Chứng khoán Phát Lộc đã tư vấn rất rõ ràng về biểu phí giao dịch chứng khoán tại Vpbank Securities tới các Nhà đầu tư, nếu bạn còn câu hỏi nào, vui lòng inbox cho fanpage nhé
Nếu bạn chưa từng đầu tư chứng khoán, hoặc đang đầu tư bên Công ty khác, hãy mở tài khoản chứng khoán VPS NGAY LẬP TỨC nhé, bởi VPS đang có rất nhiều ưu đãi như:
- Mở tài khoản chứng khoán trực tuyến eKYC 24/7, KHÔNG cần đến văn phòng
- MIỄN PHÍ giao dịch cổ phiếu
- Nhà đầu tư mới được đào tạo MIỄN PHÍ
- Được cung cấp tài liệu, báo cáo phân tích, nhận định nội bộ
- Sản phẩm đầu tư đa dạng
- Hệ thống giao dịch hiện đại, an toàn, bảo mật
- Chuyên gia tư vấn nhiều kinh nghiệm. Công ty livestream đào tạo từ cơ bản đến nâng cao hàng ngày MIỄN PHÍ
- Gói vay ưu đãi (margin) cổ phiếu chỉ từ 6,8%/năm (rẻ nhất thị trường, trung bình các nơi khác lãi suất từ 14%/năm trở lên)