so-sanh-chung-khoan-phai-sinh-va-chung-khoan-co-so

So sánh chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở

So sánh chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở (cổ phiếu) đang là mối quan tâm của rất nhiều nhà đầu tư, xem loại hình nào an toàn hơn, có lợi nhuận hơn. Hãy cùng Chứng khoán Phát Lộc so sánh chứng khoán phái sinh và cổ phiếu để đưa ra câu trả lời tốt nhất nhé

Giống nhau

  1. Các loại lệnh giao dịch: ATO, ATC, LO, MAK, MOK, MTL
  2. Phương thức giao dịch Khớp lệnh và thỏa thuận
  3. Nguyên tắc khớp lệnh Ưu tiên về giá và thời gian

Việc giao dịch Hợp đồng đồng tương lai diễn ra tương tự giao dịch cổ phiếu. Nhà đầu tư có thể thực hiện giao dịch thông qua giao dịch khớp lệnh hoặc giao dịch thoả thuận.

Các Hợp đồng tương lai sẽ có bảng giá riêng, nhà đầu tư dựa trên kỳ vọng của mình vào xu hướng của chỉ số có thể đặt lệnh và khớp lệnh để tham gia vào Hợp đồng tương lai. Tương tự như cổ phiếu, nhà đầu tư kỳ vọng chỉ số tăng sẽ mua (LONG) hợp đồng tương lai chỉ số, nhà đầu tư kỳ vọng chỉ số giảm sẽ bán (SHORT) hợp đồng tương lai chỉ số.

1 điểm khác biệt là các hợp đồng tương lai sẽ đáo hạn, do đó nhà đầu tư khi tham gia giao dịch cần lưu ý chọn hợp đồng có tháng đáo hạn phù hợp.

So sánh chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở – Sự khác nhau

so-sanh-chung-khoan-phai-sinh-va-chung-khoan-co-so

So sánh chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở (cổ phiếu)

Chứng khoán cơ sở (cổ phiếu)

  1. Số tiền/cổ phiếu cần để giao dịch: Phải có đủ 100% tiền trước khi mua và có cổ phiếu trước khi bán.
    Có thể vay ký quỹ để mua cổ phiếu. Chỉ các cổ phiếu đạt tiêu chuẩn mới được giao dịch ký quỹ. Tỉ lệ được vay thường ở mức 20-50% (bạn có 8, được vay 2 hoặc bạn có 5 được vay 5)
  2. Phương thức sinh lời: kỳ vọng cổ phiếu tăng giá, công ty niêm yết cổ phiếu làm ăn tốt để từ đó được trả cổ tức
  3. Thời gian giao dịch: 09h00 – 11h30; 13h00 – 15h00
  4. Bước giá:
    Sàn HSX < 10.000 đồng: 10 đồng
    10.000 – 49.950: 50 đồng
    ≥ 50.000: 100 đồng
    Sàn HNX và UpCom 100 đồng
  5. Biên độ dao động giá:
    ± 7% (đối với sàn HOSE)
    ± 10% (đối với sàn HNX)
    ± 15% (đối với sàn UPCOM)
  6. Giá tham chiếu: là giá đóng cửa của cổ phiếu trong phiên giao dịch liền trước.
    Ngày giao dịch đầu tiên: mức giá do doanh nghiệp đăng ký và HNX, HOSE phê duyệt.
  7. Thời gian sở hữu: Không giới hạn
  8. Số lượng niêm yết: Có giới hạn (phụ thuộc vào tổ chức phát hành cổ phiếu)
  9. Khối lượng phát hành: Theo quy mô vốn của các doanh nghiệp
  10. Khối lượng giao dịch tối thiểu:
    Bội số 10 cổ phiếu (đối với sàn HOSE)
    Bội số 100 cổ phiếu (đối với sàn HNX và UPCOM)
  11. Khối lượng giao dịch tối đa:
    500.000 CP/lệnh đối với sàn HOSE
    999.990 CP/ lệnh đối với sàn HNX và Upcom
  12. Khối lượng nắm giữ tối đa: Không giới hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt hạn chế tỷ lệ nắm giữ của nhà đầu tư nước ngoài
  13. Thời gian thanh toán:
    Ngày T+0: ghi nhận giao dịch
    Ngày T+1: ngày chờ tiền, cổ phiếu về
    Ngày T+2: ngày thanh toán
    Ngày T+3: có thể giao dịch tiếp
  14. Khả năng bán khống chứng khoán: Chưa được thực hiện

Chứng khoán phái sinh

  1. Số tiền cần để giao dịch: Chỉ ký quỹ một tỷ lệ nhất định so với giá trị các hợp đồng tương lai.
    Hiện tại tỷ lệ ký quỹ theo quy định của VSD là 13%
  2. Phương thức sinh lời: từ việc dự đoán xu hướng của chỉ số VN30, có thể kiếm khi thị trường uptrend lẫn downtrend
  3. Thời gian giao dịch: 08h45 – 11h30; 13h00 – 14h45
  4. Bước giá: 0.1 điểm chỉ số
  5. Biên độ dao động giá: ± 7%
  6. Giá tham chiếu: Là giá thanh toán cuối ngày của hợp đồng tương lai trong ngày giao dịch liền trước
  7. Thời gian sở hữu: Sở hữu tối đa đến ngày đáo hạn
  8. Số lượng niêm yết: Không giới hạn
  9. Khối lượng phát hành: Không giới hạn
  10. Khối lượng giao dịch tối thiểu: 1 hợp đồng
  11. Khối lượng giao dịch tối đa: 500 hợp đồng/lệnh
  12. Khối lượng nắm giữ tối đa:
    Nhà đầu tư cá nhân: 5.000 hđ
    Tổ chức: 10.000 hđ
    Nhà đầu tư chuyên nghiệp (tổ chức có tư cách pháp nhân): 20.000 hđ
  13. Thời gian thanh toán:
    Ngày T+0: ghi nhận giao dịch. Có thể mua bán liên tục trong ngày
    Ngày T+1: ngày thanh toán lãi/lỗ
    Việc thanh toán thực hiện vào cuối giờ giao dịch hàng ngày.
    Nếu tài khoản lỗ ròng khiến số dư ký quỹ dưới mức quy định, nhà đầu tư phải bổ sung vào sáng ngày giao dịch hôm sau, nếu không sẽ bị buộc đóng vị thế.
    Nếu tài khoản lãi ròng, nhà đầu tư sẽ được nhận lãi phát sinh vào sáng ngày hôm sau.
  14. Khả năng bán khống chứng khoán: Thực hiện bằng hình thức Tham gia vị thế bán

Nếu bạn chưa từng đầu tư chứng khoán, hoặc đang đầu tư bên Công ty khác, hãy MỞ NGAY tài khoản bên VPS nhé, bởi VPS đang có rất nhiều ưu đãi như:

  1. Mở tài khoản chứng khoán trực tuyến eKYC 24/7, KHÔNG cần đến văn phòng
  2. MIỄN PHÍ giao dịch chứng khoán cơ sở 6 tháng đầu tiên
  3. MIỄN PHÍ giao dịch chứng khoán phái sinh 3 tháng đầu tiên
  4. Chứng khoán phái sinh được vay margin, tỷ lệ 1:5,25 (trên thị trường đa số các nơi khác không cho vay margin chứng khoán phái sinh)
  5. Sản phẩm đầu tư đa dạng
  6. Hệ thống giao dịch hiện đại, an toàn, bảo mật
  7. Chuyên gia tư vấn nhiều kinh nghiệm. Công ty livestream đào tạo hàng ngày MIỄN PHÍ từ cơ bản đến nâng cao cho Nhà đầu tư
  8. Gói vay ưu đãi (margin) chứng khoán cơ sở chỉ từ 6,8%/năm (rẻ nhất thị trường, trung bình các nơi khác lãi suất từ 14%/năm trở lên)

TUYÊN BỐ MIỄN TRỪ TRÁCH NHIỆM

Nội dung từ các bài viết, video của Chứng khoán Phát Lộc mang tính chất chia sẻ cá nhân.

Mr. Phát Lộc mong quan điểm của bản thân mình sẽ đóng góp thêm nhiều góc nhìn về chủ đề bạn quan tâm, tuy nhiên điều đó có thể đúng hoặc sai với thị trường.

Bạn luôn luôn CẦN thẩm định và kiểm tra lại độ chính xác của thông tin trước khi đưa ra bất kỳ quyết định đầu tư nào của bản thân

Mr. Phát Lộc không chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót gì trong quá trình đầu tư của bạn

Như vậy, trên đây Chứng khoán Phát Lộc đã so sánh chứng khoán phái sinh và chứng khoán cơ sở, rất mong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn khi đầu tư chứng khoán phái sinh nói chung và chứng khoán phái sinh tại VPS nói riêng

Bình luận

error: Không copy !!